Những cách chọn số tài khoản hợp mệnh Thổ chi tiết, đầy đủ nhất. – SIMVipHaNoi

Số tài khoản không đơn thuần dừng lại ở việc giúp bạn thực hiện các cuộc giao dịch với gia đình, bạn bè, đối tác còn chính là một vật hộ mệnh có ảnh hưởng tới tài vận của mỗi người. Nếu bạn mong muốn sở hữu số tài khoản hợp mệnh Thổ thì SimVipHaNoi sẽ cung cấp thông tin cho bạn qua bài viết sau.

1.   Tổng quan về mệnh Thổ.

1.1. Mệnh Thổ sinh năm nào?

Trong ngũ hành bao gồm: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa và Thổ. Mệnh Thổ bao gồm 6 ngũ hành nạp âm. Những người ứng với mệnh này sinh vào những năm dưới đây:

Lộ Bàng Thổ (Đất ven đường): 1930, 1931, 1990, 1991. 
Thành Đầu Thổ (Đất đầu thành): 1938 ,1998, 1939 ,1999.
Ốc Thượng Thổ (Đất mái nhà – ngói): 1946, 2006,1947 , 2007.
Bích Thượng Thổ (Đất trên vách): 1960, 2020,1961, 2021.
Đại Dịch Thổ (Đất quán dịch lớn): 1968, 2028, 1969, 2029.
Sa Trung Thổ (Đất pha cát – phù sa): 1976, 2036, 1977, 2037.

1.2. Tại sao phải lựa chọn số tài khoản hợp mệnh Thổ.

Trong ngũ hành, người mệnh Thổ tượng trưng cho đất – là môi trường nuôi dưỡng, phát triển và cũng là nơi sinh cũng như nơi trở về của mọi sinh vật. Mệnh Thổ được coi là nguồn cội của sự sống, đại diện ý chí vươn lên không khuất phục trước mọi sóng gió, mọi khó khăn và thử thách. 

Tính cách người mệnh Thổ: 

  • Ưu điểm:

– Người mệnh Thổ là những người không thích sóng gió, tốt bụng, bao dung, dễ tha thứ cho người khác. Họ là những người đáng tin cậy để bạn bè gửi gắm tâm sự. Đồng thời họ cũng là người khá thông minh, sắc sảo, ăn nói lưu loát nên tạo dựng được nhiều mối quan hệ và khách hàng. Nếu là sếp, họ sẽ rất giỏi điều hành, thấu hiểu nhân viên. Và nhờ việc biết cách đối nhân xử thế nên được lòng tất cả mọi người.
– Họ cũng biết cư xử điềm đạm, giữ chữ tín, biết rõ khả năng của bản thân để phát huy ưu thế của mình. Mặt khác, người mệnh Thổ cũng khá trầm tính, làm việc cẩn thận, chu toàn, sống kỷ luật.

  • Nhược điểm:

Người mệnh Thổ thường sống, làm việc theo khuôn khổ nên thiếu tính sáng tạo, không quá nhạy bén. Họ khá tự ti, khó hòa nhập môi trường mới, giao tiếp không được tốt lắm.

Trong ngũ hành, các yếu tố luôn tác động lẫn nhau theo quy luật ngũ hành tương sinh, tương khắc. Tất cả mọi người khi sinh ra đã ở trạng thái không cân bằng cho nên đối tượng nào cũng cần có cải vận bổ khuyết. Chính vì vậy, tìm số tài khoản hợp mệnh Thổ là một trong những cách để cải thiện những nhược điểm đó. Không chỉ vậy, việc chọn lựa con số may mắn còn giúp cho mọi chuyện được thuận hòa, tránh được vận xui xẻo trong cuộc sống.

2. Cách chọn số tài khoản hợp mệnh Thổ.

2.1. Chọn số tài khoản hợp mệnh Thổ theo mệnh niên.

Mệnh niên được tính bằng thiên can, địa chi và xét theo 2 năm 1 ngũ hành. Chọn số tài khoản theo mệnh niên là chọn các dãy số thuộc bản mệnh và tương sinh với mệnh. 

Con số may mắn với người mệnh Thổ là 2, 5, 8. Bên cạnh đó, theo thuyết ngũ hành, mệnh Hỏa (9) tương sinh với mệnh Thổ nên số tương sinh mệnh Thổ là 9.

Kết luận: Mệnh Thổ hợp với các số: 2, 5, 8, 9.

Ví dụ: Từ phương pháp trên, ta có thể chọn ra một vài dãy số hợp mệnh Thổ là: xxxx58585858; xxxx2525252525; xxxx999999; xxxx99999999…

Mệnh Thổ tương khắc với mệnh Mộc (3, 4) và mệnh Thủy (0 ,1) nên con số khắc với mệnh Thổ là 0, 1, 3, 4. Tuy nhiên, trong trường hợp bạn không tìm được dãy hoàn toàn hợp mệnh hay đặc biệt thích các số trên thì vẫn có thể dùng dãy chứa một vài số trong các số này. 

Kết luận: Mệnh Thổ khắc với các số 0, 1, 3, 4.

Ví dụ: Người mệnh Thổ cần tránh những dạng số như: xxxx.0101010101; xxxx1010101010; xxxx33334444; xxxx34343434….

2.2.  Chọn số tài khoản hợp mệnh Thổ theo quan niệm dân gian.

Theo quan niệm dân gian, mỗi con số lại có một ý nghĩa riêng.

  • Số 0 – Bất: Có ý nghĩa là khởi đầu, hoàn toàn mới.
  • Số 1 – Nhất: Có nghĩa là độc, riêng biệt.
  • Số 2 – Nhị: Số 2 còn có nghĩa là 1 cặp, 1 đôi tượng trưng cho sự cân bằng, hài hòa.
  • Số 3 – Tam: Về cơ bản, số 3 thể hiện cho sự vững chắc, thể hiện cho sự phát tài.
  • Số 4 – Tứ: Người xưa thường không thích số 4 bởi số tượng trưng cho cái chết (tử). Ngoài ra số 4 còn tượng trưng cho sự mềm dẻo, bền bỉ, âm thầm và rất kiên cường, vượt qua mọi hoàn cảnh.
  • Số 5 – Ngũ: Tượng trưng cho điều may mắn tốt đẹp, phúc đức. 
  • Số 6 – Lục: Đọc lái là “Lộc”, là tượng trưng cho sự may mắn, tài lộc.
  • Số 7 – Thất: Ám chỉ sự thất bát, mất mát. Con số 7 còn tượng trưng cho sự giác ngộ, sự đi lên, sự phát triển. 
  • Số 8 – Bát: Tượng trưng cho phát đạt, may mắn, thuận lợi. 
  • Số 9 – Cửu: Có ý nghĩa là vĩnh cửu, trường tồn, sự uy quyền và sức mạnh.

Dựa vào kinh nghiệm sống, ông cha ta đã đúc kết ra các con số may mắn như Tam hoa (111, 222, 333,…); Tứ quý (4444, 5555, 6666,….), Thần tài (39, 79); Ông địa (38, 78),số tiến ( 1234,5678,6789..) ; 3939 : Tài lộc; 3333 : Toàn tài; 5239 : Tiền tài tài lộc; 8888 : Tứ phát; 2879 : Mãi phát tài….

Việc lựa chọn số tài khoản theo theo quan niệm dân gian mang ý nghĩa tinh thần cao. Nhưng đôi khi những con số đẹp cũng chưa hẳn phù hợp với mệnh của bản thân. Bạn có thể theo dõi thêm một số phương pháp dưới đây để có thể chọn cho bản thân một dãy số tài khoản phù hợp nhất. 

2.3. Chọn sim hợp mệnh Thổ theo quẻ dịch.

Dựa theo cách tính của Kinh dịch, bạn sẽ thấy được số tài khoản của mình có quẻ hung hay cát. Ví dụ gia chủ mệnh Thổ muốn dùng số tài khoản thì có cách tính như sau:

  • Bước 1: Chia dãy số tài khoản ra 2 phần: thượng quẻ, hạ quẻ. Tùy thuộc vào dãy số tài khoản của bạn bao nhiêu số mà chia số lượng số ở mỗi phần thượng, hạ quẻ khác nhau. Nhưng phần thượng quẻ sẽ ít số hơn phần hạ quẻ nếu dãy số tài khoản của bạn là số lẻ.
  • Bước 2: Cộng tổng mỗi phần. 
  • Bước 3: Lấy tổng thượng quẻ và hạ quẻ lần lượt chia cho 8, số dư của phép chia sẽ là số trong quẻ dịch.
  • Bước 4: Lấy số dư đó để xem xét nó ứng với số quái nào: (1) Cung Càn; (2) Cung Đoài; (3) Cung Ly; (4) Cung Chấn; (5) Cung Tốn, (6) Cung Khảm; (7) Cung Cấn;(8) Cung Khôn.
  • Bước 5: Giải nghĩa các quái: Càn (trời)= thiên, Ly = lửa (hỏa), Khôn (đất)= địa , Khảm (nước)= thủy, Đoài (hồ)= trạch, Chấn (sấm)= lôi, Tốn (gió)= phong, Cấn (núi) .
  • Bước 6: Kết hợp Thượng quẻ và Hạ quẻ để ra quẻ dịch.

Sau khi tính toán, bạn có thể xem quẻ mình là quẻ tốt hay quẻ xấu qua bảng sau: 

Quẻ cát

Quẻ hung

Số quẻ Tên quẻ Số quẻ Tên quẻ
1 Thuần Càn 3 Thủy Lôi Truân
2 Thuần Khôn 4 Sơn Thủy Mông
5 Thủy Thiên Nhu 6 Thiên Thủy Tụng
7 Địa Thủy Sư 9 Phong Thiên Tiểu Súc
8 Thủy Địa Tỷ 12 Thiên Địa Bĩ
10 Thiên Trạch Lý 17 Trạch Lôi Tùy
11 Địa Thiên Thái 18 Sơn Phong Cổ
13 Thiên Hỏa Đồng Nhân 19 Địa Trạch Lâm
14 Hỏa Thiên Đại Hữu 20 Phong Địa Quan
15 Địa Sơn Khiêm 21 Hỏa Lôi Phệ Hạp
16 Lôi Địa Dự 23 Sơn Địa Bác
22 Sơn Hỏa Bí 24 Địa Lôi Phục
26 Sơn Thiên Đại Súc 25 Thiên Lôi Vô Vọng
27 Sơn Lôi Di 29 Thuần Khảm
28 Trạch Phong Đại Quá 33 Thiên Sơn Độn
30 Thuần Ly 36 Địa Hỏa Minh Di
31 Trạch Sơn Hàm 38 Hỏa Trạch Khuê
32 Lôi Phong Hằng 39 Thủy Sơn Kiển
34 Lôi Thiên Đại Tráng 41 Sơn Trạch Tồn
35 Hỏa Địa Tấn 43 Trạch Thiên Quái
37 Phong Hỏa Gia Nhân 44 Thiên Phong Cấu
40 Lôi Thủy Giải 47 Trạch Thủy Khốn
42 Phong Lôi Ích 48 Thủy Phong Tỉnh
45 Trạch Địa Tụy 51 Thuần Chấn
46 Địa Phong Thăng 52 Thuần Cấn
49 Trạch Hỏa Cách 54 Lôi Trạch Quy Muội
50 Hỏa Phong Đỉnh 56 Hỏa Sơn Lữ
53 Phong Sơn Tiệm 57 Thuần Tốn
55 Lôi Hỏa Phong 62 Lôi Sơn Tiểu Quá
58 Thuần Đoài 64 Hỏa Thủy Vị Tế
59 Phong Thủy Hoán
60 Thủy Trạch Tiết
61 Phong Trạch Trung Phu
63 Thủy Hỏa Ký Tế

> Xem thêm: Luận giải chi tiết 64 quẻ dịch trong Kinh dịch

Ví dụ: một STK là “0878808866”, theo cách tính ở trên, ta chia thành:

Thượng quẻ =  0+8+7+8+8 = 31 : 8 = 3 dư 7 (ứng cung Cấn ) => Sơn

Hạ quẻ =  = 28 : 8 = 3 dư 4 (ứng cung Chấn) => Lôi

Vậy STK 0877709944 sẽ thuộc quẻ cát Sơn Lôi Di (quẻ số 27). Quẻ này cho biết số tài khoản ngân hàng này tốt, hợp phong thủy sẽ giúp làm ăn thuận lợi, may mắn.

Kết luận: Phương pháp chọn số tài khoản theo quẻ dịch giúp bạn có thể biết được số tài khoản đó có thực sự hợp với mình hay không. Nhưng nhược điểm của phương pháp này là khá tốn thời gian, công sức trong việc tính toán ra quẻ đó là quẻ nào và dịch xem nó tốt hay xấu. 

2.4. Chọn số tài khoản theo mệnh Thổ kết hợp Du niên.

Du Niên còn được là một khái niệm vận động đi lại của các trường khí nội ngoại đông tây có thể là tốt hoặc xấu, giống như một quy luật không căn cứ vào bất cứ điều gì vô tình tác động đến cuộc sống con người và những sự vật xung quanh. Theo nghiên cứu, Du Niên đặc biệt quan trọng trong việc lựa chọn số đẹp hợp phong thủy để luận ra những cặp số hợp mệnh tốt hay xấu và chứa các con số có trường năng lượng tốt giúp hóa giải những điều không tốt.

Xem thêm : Định nghĩa và ảnh hưởng của Du niên trong phong thủy

Du niên bao gồm 8 sao và chia thành 4 sao tốt, 4 sao xấu:

  • 4 sao tốt: Phục Vị, Thiên Y, Phúc Đức, Sinh Khí.
  • 4 sao xấu: Tuyệt Mệnh, Họa Hại, Lục Sát, Ngũ Quỷ.

Mỗi sao này có các cặp số tương ứng, giúp truyền năng lượng tích cực cho gia chủ.

Sao Ý nghĩa Cặp số tương ứng
Sinh Khí là sao tốt nhất. Sao này tạo ra sinh khí giúp gia chủ sức khỏe dồi dào, năng lượng tràn đầy, hữu lộc lộc tồn. 28 – 82, 14 – 41,39 – 93, 67 – 76
Phúc Đức (Diên Niên) là sao hòa thuận, thừa hưởng được lộc tiên gia để lại, ra ngoài thì được quý nhân phù trợ. 19 – 91, 34 – 43,26 – 62, 78 – 87
Thiên Y là sao chủ về lộc lá, vượng tài lộc, tức là tiền bạc dư giả, tài vận thăng tiến 27 – 72, 68 – 86,49 – 94, 13 – 31
Phục Vị là sao chủ về bình yên, an lành, hạnh phúc, được gia tiên gia hộ độ trì, thu hút tài lộc. 00, 11, 22, 33, 44, 55,66, 77, 88, 99
Tuyệt Mệnh là sao xấu nhất trong Du Niên. Sao này ảnh hưởng đến sức khỏe khiến con người luôn trong tình trạng căng thẳng, bị ức chế, hay suy nghĩ nhiều mà sinh ra bệnh tật. 69 – 96, 12 – 21,37 – 73, 48 – 84
Lục Sát là sao hung hại, tai ương, gây cản trở khiến sự nghiệp không thuận lợi, gây tranh chấp, va chạm khiến gia đình không thuận hòa. 29 – 92, 16 – 61,83 – 38, 47 – 74
Ngũ Quỷ là sao cho biết các mối quan hệ, tình cảm không thuận, gần được lại dễ mất, hay những việc không đâu vô cớ ập đến, tai bay vạ gió. 36 – 63, 79 – 97,24 – 42, 18 – 81
Họa Hại là sao không may mắn, gia chủ hay gặp những chuyện thị phi, phiền toái, làm phúc phải tội và dễ bị hàm oan. 89 – 98, 23 – 32,17 – 71, 46 – 64

Theo thuyết ngũ hành, những con số hợp với mệnh Thổ là 2, 5, 8, 9.  Ta kết hợp những số hợp mệnh Thổ với 4 sao tốt trong Du niên thì suy ra  có các cặp số hợp với mệnh Thổ là 99, 22, 55, 88, 28 – 82. 

Lưu ý: Trong những trường hợp gặp số ứng với sao xấu mà không thể tránh được như đầu số cố định của ngân hàng thì bạn cũng đừng lo lắng. Quý vị chỉ cần tính toán xét xem dãy số đó đã có cặp số tốt triệt tiêu mọi ảnh hưởng hung hại của số xấu chưa. Dưới đây là quy tắc khắc chế giữa các sao trong Du niên: 

  • Sinh Khí giáng Ngũ Quỷ.
  • Thiên Y chế Tuyệt Mệnh
  •  Diên Niên yểm Lục Sát.

2.5. Chọn số tài khoản hợp mệnh Thổ theo Bát Tự.

Bát tự (Tứ trụ), có nghĩa là bốn cột biểu thị năm, tháng, ngày, giờ sinh của mỗi người nghiên cứu về vận mệnh con người.. 

Chúng ta cần thực hiện qua 2 bước:

  • Bước 1: Dựa vào giờ, ngày, tháng, năm sinh để xét mối quan hệ xung khắc, hợp hóa, trợ sinh giữa các trụ này. Từ đó luận ra bạn là người nhược, hay vượng mệnh gì. Bạn có thể sử dụng công cụ Lập Lá Số Bát Tự để biết được mình là người vượng Thổ hay Nhược thổ. Dụng- Hỷ thần của mệnh mình là gì 
  • Bước 2: Dựa vào việc ta tìm ra Dụng – Hỷ thần. Sau đó, chúng ta sẽ tìm ra được dãy số tài khoản phù hợp với người mệnh Thổ.

Nguồn: https://thanglongdaoquan.vn/nhung-cach-chon-so-tai-khoan-hop-menh-tho-chi-tiet-day-du-nhat/

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *