Phân biệt cung mệnh trong bát tự và các thuật toán mệnh lý khác – SIMVipHaNoi

Cung mệnh là thuật ngữ thường xuyên xuất hiện trong bát tự, phong thủy, kinh dịch hay tử vi. Nhiều người vẫn nghĩ cung mệnh ở mỗi lĩnh vực này là một, đôi khi còn nhầm lẫn cung mệnh trong bát tự giống tử vi. Để giúp bạn đọc phân biệt rõ ràng khái niệm về cung mệnh, SimVipHaNoi đã tổng hợp một vài kiến thức cơ bản sau.

1. Cung mệnh trong bát tự là gì?

1.1. Khái niệm về cung mệnh  

Trong bộ môn bát tự, Cung mệnh được xét từ tháng sinh và gồm có 12 loại ứng với 12 con giáp nhằm để xét các cung như thiên quý, thiên quyền, thiên ách của một người. Thông thường, Cung mệnh được kết hợp cùng Thai nguyên (tháng bắt đầu mang thai) để luận đoán số mệnh cuộc đời của gia chủ trường thọ hay đoản thọ, thuận lợi hay bất lợi.

1.2. Ý nghĩa của cung mệnh trong bát tự

Theo bộ môn mệnh lý, cung mệnh của một người đóng vai trò rất quan trọng. Nó ảnh hưởng trực tiếp và mang thiên hướng chủ đạo từ lúc mới sinh ra. Căn cứ cung mệnh sẽ xác định tổng quát sự nghiệp, gia đình, con cái, tiền tài, tính cách, của một người. 

Cung mệnh hiểu đơn giản là cầm tin con giáp xét từ tháng sinh ra.

2. Cách tính cung mệnh trong bát tự 

2.1. Xác định các yếu tố

Để xác định cung mệnh của bản thân là gì, như thế nào? Trước hết, ta cần làm rõ một số yếu tố sau: 

  • Thiên Can bao gồm: Giáp, Bính, Mậu, Canh, Nhâm, Ất, Đinh, Kỷ, Tân, Quý. => dùng để đặt tên ngày. 
  • Địa Chi bao gồm: Tý, Dần, Thìn, Ngọ, Thân, Tuất, Sửu, Hợi, Dậu, Mùi, Tỵ, Mão. => dùng để đặt tên tháng hoặc tên giờ.
  • 12 cung mệnh ứng với 12 con giáp theo thứ tự: Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi. 

2.2. Các bước tính cung mệnh trong bát tự

Bước 1: Xác định tháng theo chiều nghịch 

Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Hợi Tuất Dậu Thân Mùi Ngọ Tỵ Thìn Mão Dần Sửu

Bước 2: Đặt giờ sinh vào vị trí tháng sinh theo chiều nghịch, nghĩa là cho giờ sinh vào tháng 12 (Sửu). Từ vị trí Sửu đếm thuận theo thứ tự cho đến Mão thì dừng lại, cung chứa “Mão” chính là dấu hiệu để dò và xác định cung mệnh (theo luật ngũ dần). 

Ví dụ: Nguyễn Văn A sinh giờ Dậu, ngày 21/12/ 1991 (năm Tân Mùi) sẽ tính cung mệnh như sau: Đầu tiên, lập bảng xác định tháng theo chiều nghịch. Tiếp đến đặt giờ Dậu vào tháng Sửu, tính thuận theo thì Dần là Tuất, Mão là Hợi, Thìn là Tý, Tỵ là Sửu, Ngọ là Dần, Mão là Mùi. Cung Mùi chính là cung mệnh. Năm Tân – Bính: tháng Giêng là Canh Dần, nên tháng mệnh cung Mùi là Ất Mùi.

2.3. Ý nghĩa các sao của 12 cung mệnh

Như đã nói ở trên, 12 cung mệnh tương ứng với 12 con giáp. Bên cạnh đó, mỗi cung lại mang một sao với những ý nghĩa nhau. Cụ thể:

  • Cung Tý: có sao Thiên quý, chí khí khác thường, giàu có thanh bạch.
  • Cung Sửu: có sao Thiên ách, trước khó sau thông, xa quê vất vả nhưng về sau tốt.
  • Cung Dần: có sao Thiên quyền, thông minh sắc sảo, trung niên có quyền bính.
  • Cung Mão: có sao Thiên xích, khảng khái hào phóng, có quyền khiêm tốn mới bền.
  • Cung Thìn: sao Thiên như, cơ mưu tháo vát, nhiều việc.
  • Cung Tỵ: sao Thiên văn, văn chương phát đạt, nữ hôn nhân đẹp.
  • Cung Ngọ: sao Thiên phúc, mệnh tốt, vinh hoa phú quý.
  • Cung Mùi: sao Thiên trạch, cuộc đời vất vả, an nghiệp khi xa quê.
  • Cung Thân: sao Thiên cơ, không nên kết hôn sớm, nữ không thuận với chồng.
  • Cung Dậu: sao Thiên bí, tính tình cương trực, đề phòng điều tiếng.
  • Cung Tuất: sao Thiên ất, có tài nghệ thuật, tính ôn hoà.
  • Cung Hợi: sao Thiên thọ, người sáng suốt, hay giúp người, tính ôn hoà.

Ví dụ: sinh vào giờ Ngọ tháng 8: Mệnh cung là Dần có sao Thiên quyền; sinh giờ Thìn tháng 11 thì Mệnh cung là Sửu có sao Thiên ách.

3. Phân biệt Cung mệnh trong bát tự và bát trạch

Như đã nói ở trên, thuật ngữ cung mệnh được sử dụng vào nhiều bộ môn như phong thủy, bát tự, tử vi hay bát trạch, kinh dịch. Trong đó, cung mệnh trong bát tự và bát trạch khiến một số người hay nhầm lẫn. Do đó, Thanh Long đạo quán đã tổng hợp lại một số kiến thức giúp phân biệt cung mệnh trong 2 bộ môn này.

Phân biệt Cung mệnh trong Bát tự Cung mệnh trong Bát trạch
Định nghĩa là tháng sinh ra, có 12 cung mệnh ứng với 12 con giáp để xét vận mệnh của một người.

VD: Nam sinh năm 1991 có cung mệnh là Tân Mùi.

là bát trạch chính thức nhằm để xác định các yếu tố ngũ hành nạp âm.

VD: Nam sinh năm 1993 có cung mệnh là Đoài Kim.

Cách tính Dựa 12 con giáp Dựa ngũ hành và bát quái
Giá trị thực tiễn Luận đoán sự thuận lợi hay bị khắc chế, sự giàu có hay nghèo khó của gia chủ Luận đoán bản mệnh theo từng giai đoạn từ khi sinh ra cho đến khi già yếu.

Hy vọng với những kiến thức chia sẻ ở trên, mọi người đã phần nào hiểu rõ hơn về khái niệm và giá trị thực tiễn của cung mệnh trong Bát tự. Nếu bạn muốn tìm hiểu thêm các khái niệm thuộc bộ môn Bát tự hay phong thủy khác một cách dễ dàng thì có thể cài đặt ứng dụng Thăng Long Đạo Quán theo phiên bản Android hoặc iOS. 

Ứng dụng sở hữu hàng loạt công cụ hỗ trợ lập lá số Bát tự hay Tử vi để luận giải vận mệnh (tích cách, sự nghiệp, hôn nhân, con cái, tiền bạc,..), xem ngày tốt xấu (kết hôn, cưới hỏi,…), xem phong thủy Bát trạch (xây nhà, động thổ, kê giường, chuyển bàn thờ,….) và giúp tìm vật phẩm cải vận bổ khuyết (cây phong thủy, đá phong thủy, sim điện thoại, số tài khoản,…).

Đánh giá post

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *