Vì sao nên dùng số tài khoản đẹp? Làm STK ngân hàng đẹp ở đâu? – SIMVipHaNoi

Số tài khoản ngân hàng đẹp không những dễ nhớ, ấn tượng mà còn thể hiện đẳng cấp, ở khía cạnh nào đó, nó còn ẩn chứa ý nghĩa phong thủy. Vậy số tài khoản đẹp là gì, vì sao nên sở hữu số tài khoản đẹp? Làm số tài khoản ngân hàng đẹp ở đâu? Bài viết sau sẽ giải đáp thắc mắc trên.

1. Tài khoản số đẹp là gì? Các loại số tài khoản đẹp?

Hiện nay có rất nhiều quan niệm về số tài khoản đẹp. Nhưng chung quy, số tài khoản đẹp là số tài khoản có 1 trong 3 yếu tố sau:

  • Dễ nhớ, ví dụ như số tài khoản tiến lên, có nhiều số trùng nhau…
  • Liên quan đến ngày đặc biệt của tín chủ, người thân của tín chủ, ví dụ như ngày, tháng, năm sinh, một ngày nào đó quan trọng…
  • Hợp vận mệnh của tín chủ.

Số tài khoản đẹp là gì

Số tài khoản đẹp có 3 loại phổ biến:

 Theo quan niệm dân gian: Số tài khoản đẹp theo quan niệm dân gian là các số dễ nhớ, ấn tượng, ví dụ như số tài khoản tứ quý, ngũ quý, lục quý, số tài khoản tiến… Cụ thể:

  • Số tài khoản lặp: Là số tài khoản có các cặp số đơn hoặc kép lặp lại và đứng ở giữa hoặc cuối dãy số. Ví dụ như lặp 2 số dạng AB.AB, 3 số dạng ABC.ABC hoặc 4 số dạng ABCD.ABCD.
  • Số tài khoản gương soi: Số tài khoản gương soi là số tài khoản có 3 hoặc 4 số sau đảo lại các số đứng trước nó. Nó có thể ở giữa hoặc cuối số tài khoản. Dãy số này có dạng ABC.CBA, ví dụ 143.341.
  • Số tài khoản gánh: Số tài khoản gánh còn có tên gọi khác là số tài khoản gánh đảo. Đây là dãy số đứng cuối hoặc giữa số tài khoản. Các bộ số này đối xứng với nhau thông qua 1 số nào đó đứng ở giữa giống như chiếc đòn gánh.

Xem thêm: Các loại số tài khoản gánh.

  • Số tài khoản tiến: Là số tài khoản chứa các số tiến lên liên tiếp nhau và nằm ở cuối dãy. Ví dụ: 1305290835678, 20590940.11.61.91, 4890298502468, 9804792704831357
  • Số tài khoản taxi: Là số tài khoản có dạng đuôi lặp 2 số (ví dụ: 11338.19.19.19.19), 3 số (ví dụ: 1879.389.389.389) hoặc 4 số (ví dụ: 022999.3456.3456).
  • Số tài khoản tam hoa – tứ quý – ngũ quý – lục quý – thất quý – bát quý (có dạng AAA – AAAAAAAA).

– Số tài khoản năm sinh, ngày kỷ niệm đặc biệt của tín chủ hoặc người thân (nằm ở cuối dãy số tài khoản).

– Số tài khoản phong thủy: Là số hợp vận mệnh tín chủ, mang ý nghĩa đem lại tài lộc, may mắn, giúp cải vận bổ khuyết. Đẻ chọn ra số tài khoản hợp phong thủy thì cần dựa vào Bát tự, mệnh niên, Du niên…

2. Cách chọn số tài khoản đẹp

Hiện nay có rất nhiều cách chọn số tài khoản đẹp như dựa theo quan niệm dân gian, theo Bát tự, Kinh dịch, mệnh niên, Du niên… Dưới đây là một số cách chọn số tài khoản đẹp phổ biến.

2.1. Cách chọn số tài khoản đẹp theo quan niệm dân gian

Theo quan niệm dân gian, số tài khoản đẹp là số tài khoản chứa dãy số tứ quý, ngũ quý, lục quý, dãy số tiến lên, tam hoa, ông địa… Tuy nhiên, nếu không mua/ mở được số tài khoản như trên thì bạn có thể chọn số tài khoản chứa các con số có ý nghĩa tốt đẹp là được. Dưới đây là ý nghĩa của các con số theo quan niệm dân gian:

  • Số 0: Mang ý nghĩa tượng trưng cho sự bắt đầu, tất cả mọi sự việc đều có khởi nguồn xuất phát từ con số này.
  • Số 1: Là biểu tượng cho sự quyết đoán, người đứng đầu.
  • Số 2: Có ý nghĩa mang lại hạnh phúc, bình an cho tín chủ.
  • Số 3: Trong tiếng Hán, số 3 được đọc là “tam”, chúng ta thường đọc lái thành “tài” nên con số này đại diện cho tài lộc.
  • Số 4: Do số 4 được phát âm là “tứ” trong tiếng Hán, khá giống với từ “tử” trong tiếng Việt, nghĩa là mất mát nên đây là con số ít người thích. Tuy nhiên, một số người lại cho rằng, số 4 tượng trưng cho sự lâu bền, viên mãn. Có những điều may mắn và hạnh phúc liên quan đến số 4 như một năm có 4 mùa, đất có 4 phương…
  • Số 5: Biểu tượng cho sự sinh sôi mạnh mẽ. Bên cạnh đó, nó còn đại diện cho sự trường thọ.
  • Số 6: Số 6 được phát âm là “lục” trong tiếng Hán, gần giống với từ “lộc” trong tiếng Việt nên nhiều người cho rằng, đây là con số thể hiện mong muốn phát tài, phát lộc.
  • Số 7: Đây là con số ít người thích do trong tiếng Hán, số 7 được đọc là “thất”, nghĩa là mất mát. Tuy nhiên, ít ai biết rằng số 7 là con số quyền năng trong Phật giáo.
  • Số 8: Số 8 được đọc là “bát” trong tiếng Hán, người Việt đọc lái thành “phát” nên nó biểu tượng cho sự phát triển vững bền.
  • Số 9: Là con số chỉ vua chúa ngày xưa mới dùng, thể hiện sự quyền uy. Bên cạnh đó, số 9 được đọc là “cửu” nên nó cũng đại diện cho sự trường tồn, viên mãn.

Số tài khoản đẹp

2.2. Cách chọn số tài khoản đẹp theo mệnh niên

Mệnh niên là trường phái thường áp dụng để tìm số tài khoản đẹp, hợp phong thủy. Chọn số tài khoản hợp mệnh niên tức là chọn dãy số tương hợp, tương sinh và tránh con số khắc với mệnh. Để biết con số nào hợp với mệnh niên của mình, bạn cần căn cứ vào bảng sau:

Mệnh Kim Mộc Thủy Hỏa Thổ
Số tương ứng 6, 7 3, 4 0, 1 9 2, 5, 8

Dựa vào bảng trên, chúng ta suy ra:

  • Con số tương hợp với mệnh Kim là 6, 7. Theo thuyết ngũ hành, Thổ sinh Kim nên số tương sinh với mệnh Kim là 2, 5, 8. Hỏa khắc Kim nên người mệnh Kim cần tránh số 9.

Kết luận: Mệnh Kim nên chọn số tài khoản chứa số 2, 5, 6, 7, 8 và tránh số 9.

  • Con số tương hợp với mệnh Mộc là 3, 4. Cũng theo thuyết ngũ hành, Thủy sinh Mộc, Kim khắc Mộc nên con số tương sinh mệnh Mộc là 0, 1, số khắc mệnh Mộc là 6, 7.

Kết luận: Mệnh Mộc nên chọn số tài khoản chứa số 0, 1, 3, 4 và tránh số tài khoản chứa số 6, 7.

  • Con số tương hợp với mệnh Thủy là 0, 1. Do Kim sinh Thủy, Thổ khắc Thủy nên con số tương sinh mệnh Thủy là 6, 7, số khắc mệnh Thủy là 2, 5, 8.

Kết luận: Mệnh Thủy nên chọn số tài khoản chứa số 0, 1, 6, 7 và tránh số 2, 5, 8.

  • Con số tương hợp với mệnh Hỏa là 9. Vì Mộc sinh Hỏa, Thủy khắc Hỏa nên số tương sinh với mệnh Hỏa là 3, 4, tương khắc với mệnh Hỏa là 0, 1.

Kết luận: Mệnh Hỏa nên chọn số tài khoản có chứa số 3, 4, 9, tránh số 0, 1.

  • Con số tương hợp với mệnh Thổ là 2, 5, 8. Theo thuyết ngũ hành, Hỏa sinh Thổ, Mộc khắc Thổ, suy ra con số tương sinh với mệnh Thổ là 9, khắc mệnh Thổ là 3, 4.

Kết luận: Mệnh Thổ nên chọn dãy số tài khoản chứa số 2, 5, 8, 9, tránh số 3, 4.

2.3. Cách chọn số tài khoản đẹp theo Du niên kết hợp mệnh niên

Du niên là thuật toán tính sự dịch chuyển của 8 quẻ (Khảm, Ly, Tốn, Càn, Cấn, Chấn, Khôn, Đoài), giúp luận giải sự vật, hiện tượng tốt hay xấu. Ngoài ra, Du niên cũng thường được kết hợp với mệnh niên để luận ra các con số hợp phong thủy, từ đó tìm ra số tài khoản, số sim, biển số xe phù hợp.

Xem thêm: Du niên là gì? Ý nghĩa của Du niên?

Du niên bao gồm 8 sao và chia thành 4 sao tốt, 4 sao xấu:

  • 4 sao tốt: Phục Vị, Thiên Y, Phúc Đức, Sinh Khí.
  • 4 sao xấu: Tuyệt Mệnh, Họa Hại, Lục Sát, Ngũ Quỷ.

Mỗi sao này có các cặp số tương ứng, giúp truyền năng lượng tích cực cho gia chủ.

Sao Ý nghĩa Cặp số tương ứng
Sinh Khí là sao tốt nhất trong Du Niên. Sao này tạo ra sinh khí giúp gia chủ sức khỏe dồi dào, năng lượng tràn đầy, hữu lộc lộc tồn. 28 – 82, 14 – 41,39 – 93, 67 – 76
Phúc Đức (Diên Niên) là sao hòa thuận, thừa hưởng được lộc tiên gia để lại, ra ngoài thì được quý nhân phù trợ. 19 – 91, 34 – 43,26 – 62, 78 – 87
Thiên Y là sao chủ về lộc lá, vượng tài lộc, tức là tiền bạc dư giả, tài vận thăng tiến 27 – 72, 68 – 86,49 – 94, 13 – 31
Phục Vị là sao chủ về bình yên, an lành, hạnh phúc, được gia tiên gia hộ độ trì, thu hút tài lộc. 00, 11, 22, 33, 44, 55,66, 77, 88, 99
Tuyệt Mệnh là hung tinh mang năng lượng xấu, được xem là sao xấu nhất trong Du Niên. Sao này ảnh hưởng đến sức khỏe khiến con người luôn trong tình trạng căng thẳng, bị ức chế, hay suy nghĩ nhiều mà sinh ra bệnh tật. 69 – 96, 12 – 21,37 – 73, 48 – 84
Lục Sát là sao hung hại, tai ương, gây cản trở khiến sự nghiệp không thuận lợi, gây tranh chấp, va chạm khiến gia đình không thuận hòa. 29 – 92, 16 – 61,83 – 38, 47 – 74
Ngũ Quỷ là hung tinh trong Du Niên, cho biết các mối quan hệ, tình cảm không thuận, gần được lại dễ mất, hay những việc không đâu vô cớ ập đến, tai bay vạ gió. 36 – 63, 79 – 97,24 – 42, 18 – 81
Họa Hại là sao không may mắn, gia chủ hay gặp những chuyện thị phi, phiền toái, làm phúc phải tội và dễ bị hàm oan. 89 – 98, 23 – 32,17 – 71, 46 – 64

Theo thuyết ngũ hành:

  • Những con số tương sinh, tương hợp với mệnh Kim là 2, 5, 6, 7, 8 . Khi kết hợp các con số này với 4 sao tốt trong Du niên thì suy ra người mệnh Kim nên chọn các cặp số thuộc sao tốt như: 22, 55, 66, 77, 88, 67, 76, 26, 62, 78, 87.
  • Những con số tương sinh, tương hợp với mệnh Mộc là 0, 1, 3, 4. Khi kết hợp các con số này với 4 sao tốt trong Du niên thì suy ra người mệnh Mộc nên chọn các cặp số thuộc sao tốt như: 00, 11, 33, 13, 31, 44, 34 , 43.
  • Những con số tương sinh, tương hợp với mệnh Thủy là 0, 1, 6, 7. Khi kết hợp các con số này với 4 sao tốt trong Du niên thì suy ra các cặp số hợp với mệnh Thủy 00, 11, 67, 76, 66, 77.
  • Những con số tương sinh, tương hợp với mệnh Hỏa là 3, 4, 9. Khi kết hợp các con số này với 4 sao tốt trong Du niên thì suy ra người mệnh Hỏa nên chọn các cặp số thuộc sao tốt như: 33, 44, 34 ,43, 49, 94, 99.
  • Những con số tương sinh, tương hợp với mệnh Thổ là 2, 5, 8, 9. Khi kết hợp các con số này với 4 sao tốt trong Du niên thì suy ra các cặp số hợp với mệnh Thổ là 28, 82, 22, 55, 88, 99.

Lưu ý: Khi chọn số tài khoản mà thấy có các cặp số ứng với sao xấu thì bạn hãy xét xem dãy số tài khoản đó đã có cặp số ứng với sao tốt, giúp triệt tiêu mọi ảnh hưởng hung hại chưa. Dưới đây là quy tắc khắc chế giữa các sao trong Du niên:

  • Sinh Khí giáng Ngũ Quỷ.
  • Thiên Y chế Tuyệt Mệnh.
  • Diên Niên yểm Lục Sát.

số tài khoản đẹp hợp phong thủy

2.4. Cách chọn số tài khoản đẹp theo Bát tự

Chọn số tài khoản đẹp theo Bát tự mang ý nghĩa phong thủy cao. Do đó, đây là cách phổ biến, chính xác, được nhiều người lựa chọn nhất. Theo các chuyên gia phong thủy, chọn số tài khoản đẹp dựa vào Bát tự sẽ giúp tín chủ tránh được con số gây cản trở công danh, sự nghiệp, vừa thể hiện sự cầu mong may mắn, tài lộc đến với bạn.

Để chọn số tài khoản đẹp dựa theo Bát tự, bạn cần thực hiện qua 2 bước:

  • Bước 1: Xét mối quan hệ xung khắc, hợp hóa, trợ sinh của giờ, ngày, tháng, năm sinh. Sau đó tìm ra bạn là người thân vượng hay thân nhược. Để biết bạn là người thân vượng hay thân nhược, hãy lập lá số Bát tự TẠI ĐÂY.

Xem thêm: Hướng dẫn chi tiết cách lập và luận giải lá số bát tự.

  • Bước 2: Từ thân vượng, thân nhược thì suy ra bạn cần Dụng – Hỷ thần gì, sau đó tìm dãy số tài khoản đẹp phù hợp, ví dụ như bảng dưới đây.

Xem thêm: Dụng thần và Hỷ thần là gì? Cách chọn Dụng – Hỷ thần để cải vận.

Nguồn: https://thanglongdaoquan.vn/so-tai-khoan-dep/

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *